Xi măng RelyX™ Luting 2 Resin Modified Glass Ionomer (RMGI) từ 3M ESPE – rất phù hợp để gắn các phục hình sứ kim loại (PFM) và phục hình trên implant – mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thao tác thuận tiện và hiệu quả lâm sàng tin cậy.
Video giới thiệu Xi măng gắn RelyX™ Luting 2 3M - [Thiên Phúc Dental - Nhà phân phối 3M Miền Bắc]
Xi Măng Gắn G.I 3M™ RelyX™ Luting 2 là một loại xi măng glass ionomer gia cố nhựa, không thấu xạ, giải phóng fluor. Sản phẩm tự trùng hợp hoặc quang trùng hợp để lấy xi măng thừa nhanh hơn.
Xi măng nha khoa bao gồm một chất nền và chất xúc tác được cho vào hệ thống phân phối 3M™ ESPE™ Clicker™. Công thức paste thuận tiện hơn so với hệ thống xi măng dạng bột/lỏng truyền thống. Xi măng có sẵn với màu trắng. Mỗi Clicker chứa 11g vật liệu.
Thành Phần:
Paste A chứa: radiopaque fluoroaluminosilicate, Thủy tinh FAS, Chất làm mờ, HEMA, nước, chất hỗ trợ methacrylate hóa trùng hợp, chất trợ phân tán.
Paste B chứa: chất độn zirconia silica không hoạt hóa, acid methacrylated polycarboxylic, HEMA, BisGMA, nước, kali peroxydisulfate ( K2S2O8)
Tính chất đặc trưng
Độ bền dán trên răng ( Men/ngà) vượt trội so với lutting thế hệ trước và so với fuji I
Độ bền dán trên vật liệu phục hình: Kim loại/ ziconira/Alumina Cao.
Khả năng chịu lực, độ bền nén, bền uốn, bền kéo vượt trội
Độ dày Film mỏng, đồng nhất, dàn đều, không cộm
Giải phóng Flour nồng độ phù hợp, nhiều hơn Fuji plus
Chỉ định
Gắn sau cùng/vĩnh viễn:
- Cầu răng và mão răng kim loại và sứ kết hợp kim loại (PFM)
- Inlays và inlay bằng kim loại
- Cầu và mão được toàn alumina hoặc toàn sứ zirconia như Lava ™ hoặc Procera® AllCeram
- Chốt đúc (Prefabricated and cast post)
- Khâu chỉnh nha và dụng cụ chỉnh nha
- Gắn phục hình sứ kết hợp với kim loại (PFM), kim loại, toàn alumina hoặc toàn zirconia trên trụ implant.
Thông tin thận trọng cho bệnh nhân
Sản phẩm này có chứa các thành phần gây dị ứng do tiếp xúc da. Tránh sử dụng sản phẩm này trên bệnh nhân được biết là có dị ứng với acrylate. Nếu có sự tiếp xúc kéo dài trên mô mềm khoang miệng, rửa niêm mạc với nhiều nước. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, tìm kiếm sự trợ giúp y tế, loại bỏ sản phẩm nếu cần thiết và ngừng sử dụng trong các điều trị trong tương lai.
Sản phẩm chứa potassium persulfate có thể gây kịch phát một phản ứng dị ứng ở đường hô hấp trên một số bệnh nhân nhất định. Sản phẩm này có thể không phù hợp để sử dụng cho những bệnh nhân được biết là dị ứng với các sulfit, vì phản ứng dị ứng chéo có thể xẩy ra.
Thận trọng với chuyên viên nha khoa
Sản phẩm này chứa các thành phần có thể gây dị ứng do tiếp xúc da trên một số cá thể nhất định. Để giảm nguy cơ dị ứng, hạn chế tiếp xúc với vật liệu. Đặc biệt tránh tiếp xúc với vật liệu chưa bị lưu hóa (trùng hợp). Nếu bị tiếp xúc với da, rửa với nước và xà phòng. Sử dụng găng tay bảo vệ khi thao tác và kỹ thuật “không chạm” như khuyến cáo. Nếu găng tay bị dính sản phẩm, tháo và bỏ găng tay, rửa tay ngay lập tức với xà phòng và nước sau đó dùng găng khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn y tế.
Chuẩn bị răng
Chuẩn bị răng theo các hướng dẫn lâm sàng.
Che phủ các vùng gần tủy bằng cách dùng một lượng nhỏ calcium hydroxide đông nhanh hoặc lót xi măng glass ionomer gia cố nhựa (ví dụ: 3M™ ESPE™ Vitrebond™ Light Cure Glass Ionomer Liner/Base) trước khi lấy dấu cho phục hồi sau cùng.
Tháo bỏ phục hình tạm thời và rửa sạch xi măng gắn tạm trên răng bằng bột đánh bóng không chứa dầu.
Rửa sạch răng hoặc xoang đã được chuẩn bị với xịt nước và thổi khô bằng xịt hơi, bông gòn hoặc côn giấy.
4.1. Để bề mặt răng ẩm. Không làm khô quá.
4.2. Răng hoặc xoang được chuẩn bị nên được làm khô vừa đủ, để bề mặt có vẻ hơi bóng. Vì trong trường hợp gắn vĩnh viễn, bề mặt khô quá có thể dẫn tới nhạy cảm sau phục hình.
Thử sự khít sát của phục hình. Điều chỉnh nếu cần.
Cô lập vùng làm việc khỏi nhiễm bẩn từ máu, nước bọt trong quá trình gắn.
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng
Tháo nắp ra khỏi Clicker bằng cách giữ nắp đậy và trượt nắp khỏi Clicker.
Đối với lần đầu tiên sử dụng, lấy một lượng nhỏ vật liệu để đảm bảo phân phối đều đặn. Bỏ phần vật liệu này.
Nhấn nút đòn bẩy để thả "1 Click" xi măng lên giấy trộn. Lấy hết phần vật liệu, sau đó nhả clicker. Lặp lại quá trình nếu cần thêm vật liệu. Hỗn hợp được tự động phân phối với lượng bằng nhau. (Tỷ lệ thực tế phân phối là 1,3: 1)
Lưu ý: Phân phối và trộn xi măng ngay trước khi sử dụng để tránh bốc hơi nước và làm khô hỗn hợp xi măng.
Lau sạch các đầu trộn bằng gạc để tránh sự nhiễm chéo giữa hai paste.
Đậy nắp bằng cách trượt vào clicker cho đến khi chắc chắn và nghe thấy tiếng click.
Sử dụng bay trộn bằng nhựa hoặc bằng kim loại, trộn hỗn hợp trong 20 giây cho đến khi đồng nhất. Tránh bọt khí.
Thời gian làm việc của hỗn hợp xi măng là 2,5 phút ở 23 ° C / 73 ° F. Nhiệt độ cao hơn và thời gian trộn lâu hơn có thể rút ngắn thời gian làm việc. Nhiệt độ thấp hơn sẽ kéo dài thời gian làm việc.
Quét một lớp mỏng xi măng vào bề mặt bên trong của phục hồi. Xi măng cũng có thể được quét trực tiếp vào bề mặt răng chuẩn bị gắn inlay / onlay.
Gắn phục hồi với lực nhẹ. Tiếp tục ấn nhẹ phục hồi để giữ đúng vị trí trong quá trình đông cứng.
Làm sạch và hoàn tất
Xi măng dư được loại bỏ tốt nhất sau khi chiếu đèn quang trùng hợp (5 giây mỗi bề mặt với thiết bị trùng hợp thông thường) hoặc trong quá trình tự cứng của vật liệu (bắt đầu từ 2 phút sau khi gắn trong miệng). Sử dụng một dụng cụ thích hợp (ví dụ như thám trâm, cây nạo túi nha chu) cho quá trình này.
Hoàn tất phục hình và kiểm tra khớp cắn khi vật liệu hoàn toàn đông cứng sau 5 phút tại vị trí trong miệng.
Bảo quản và hạn sử dụng
Sản phẩm được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ phòng. Nếu bảo quản sản phẩm ở nơi lạnh hơn, cần để sản phẩm ra ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Hạn sử dụng khi bảo quản ở nhiệt độ phòng là 24 tháng. Nhiệt độ bảo quản cao hơn 27°C có thể làm giảm tuổi thọ của sản phẩm. Xem bao bì ngoài của sản phẩm để biết hạn sử dụng.
Không để vật liệu bị khô. Bảo quản với nắp đậy cẩn thận trên clicker.
Làm sạch và khử khuẩn
Khử khuẩn bằng các quy trình khử khuẩn thông thường (tiếp xúc chất lỏng) như khuyến cáo của trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (Centers for Disease Control) và được xác nhận bởi Hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (American Dental Association). Các hướng dẫn về Kiểm soát nhiễm khuẩn trong Chăm sóc sức khỏe nha khoa MMWR 19/12/2003, Trung tâm Phòng và kiểm soát bệnh dịch.
Tham khảo
CDC Guideline for Disinfection and Sterilization in Healthcare Facilities, 2008. Rutala WA, Weber DJ, Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee (HICPAC).
Thông tin dành cho khách hàng
Không ai được quyền cung cấp bất kỳ thông tin nào khác với thông tin được cung cấp trong tờ hướng dẫn sử dụng này.
Bảo hành
3M ESPE đảm bảo rằng sản phẩm không bị lỗi về vật liệu cũng như sản xuất. 3M ESPE KHÔNG CÓ BẤT KỲ CÁC BẢO ĐẢM KHÁC NÀO, BAO GỒM MỌI BẢO HÀNH VỀ KHẢ NĂNG BÁN HOẶC SỰ PHÙ HỢP CHO MỤC ĐÍCH CỤ THỂ. Người dùng chịu trách nhiệm xác định sự phù hợp của sản phẩm cho người sử dụng. Nếu sản phẩm này bị lỗi trong thời hạn bảo hành, biện pháp khắc phục độc quyền cho bạn và nghĩa vụ duy nhất của 3M ESPE là sẽ sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm.
Trách nhiệm hữu hạn
Trừ những nơi bị pháp luật cấm, 3M ESPE sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh từ sản phẩm này, bất kể là trực tiếp, gián tiếp, đặc biệt, ngẫu nhiên hay hậu quả, bất kể lý thuyết được khẳng định, bao gồm bảo hành, hợp đồng, sơ suất hoặc các trách nhiệm nghiêm ngặt.
Xuất xứ: Mỹ
Nhà sản xuất
3M ESPE Dental Products
2510 Conway Avenue
St. Paul, MN 55144-1000
USA (Mỹ)