Xi Măng Gắn Mặt Dán Sứ 3M™ RelyX™ Veneer

Xi Măng Gắn Mặt Dán Sứ 3M™ RelyX™ Veneer tiện dụng và thẩm mỹ tối ưu: 
- Dễ dàng làm sạch

- Dễ tiên lượng màu sắc sau cùng nhờ vào Try-In Paste
- Hệ thống quang trùng hợp hoàn toàn mang lại sự ổn định màu sắc tuyệt đối
- Các thao tác sử dụng đơn giản và thuận tiện
- Dễ dàng trùng hợp với phổ rộng các bước sóng khác nhau


RelyX™ Veneer Cement là xi măng nhựa được quang trung hợp, không thấu xạ, ổn định màu, được chỉ định để cố định các phục hình bằng sứ hoặc composite. Sản phẩm được sử dụng kết hợp với RelyX ™ Pastes Try-In, Adper ™ Single Bond Plus Adhes, Adper ™ Scotchbond ™ Multi-Purpose Adhesive và RelyX ™ Ceramic Primer hoặc Scotchbond ™ Universal Adhesive. Không yêu cầu phải dùng thêm keo lót khi sử dụng Scotchbond Universal Adhesive. Thành phần của xi măng RelyX Veneer bao gồm hỗn hợp TegDMA / BisGMA và một chất phủ zircon / silica với kích thước hạt khoảng 0.2-3.0-micron và tỷ lệ thể tích khoảng 47%.


Xi Măng Gắn Mặt Dán Sứ 3M™ RelyX™ Veneer được thiết kế để sử dụng với Adper Single Bond Plus Adhesive, Adper Scotchbond Multi-Purpose Adhesive, hoặc Single Bond Universal Adhesive và RelyX Try-In pastes. Khuyến cáo RelyX™ Veneer Cement nên được sử dụng cùng hệ thống keo dán của 3M ESPE với chỉ định cố định phục hình. Tham khảo hướng dẫn sử dụng của các vật liệu keo dán tương ứng của 3M ESPE để sử dụng an toàn và hiệu quả.

Chú ý: 3M ESPE từ chối trách nhiệm đối với các yêu cầu bồi thường phát sinh từ việc sử dụng xi măng RelyX Veneer với bất kỳ chất kết dính khác ngoài Adper Single Bond Plus Adhesive, Adper Scotchbond Multi-Purpose Adhesive, và Single Bond Universal Adhesive.

Màu
• Translucent
 • BO.5/White
 • White Opaque
 • A1/Light Yellow
 • A3 Opaque/Yellow Opaque
 • A5/Dark

Tính chất đặc trưng

  1. Ổn định về màu sắc




  2. Đạt tiêu chuẩn ISO 4049:2000

  1. Độ bền dán, độ bền kéo, độ dày Film ưu việt hơn variolink

 

Chỉ định

Hàn vĩnh viễn các phục hình sứ hoặc composite.

Thông tin thận trọng cho bệnh nhân
Sản phẩm này có chứa các thành phần gây dị ứng do tiếp xúc da. Tránh sử dụng sản phẩm này trên bệnh nhân được biết là có dị ứng với acrylate. Nếu có sự tiếp xúc kéo dài trên mô mềm khoang miệng, rửa niêm mạc với nhiều nước. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, tìm kiếm sự trợ giúp y tế, loại bỏ sản phẩm nếu cần thiết và ngừng sử dụng trong các điều trị trong tương lai.

Thận trọng với chuyên viên nha khoa
Sản phẩm này chứa các thành phần có thể gây dị ứng do tiếp xúc da trên một số cá thể nhất định. Để giảm nguy cơ dị ứng, hạn chế tiếp xúc với vật liệu. Đặc biệt tránh tiếp xúc với vật liệu chưa bị lưu hóa (trùng hợp). Nếu bị tiếp xúc với da, rửa với nước và xà phòng. Sử dụng găng tay bảo vệ khi thao tác và kỹ thuật “không chạm” như khuyến cáo. Nếu găng tay bị dính sản phẩm, tháo và bỏ găng tay, rửa tay ngay lập tức với xà phòng và nước sau đó dùng găng khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn y tế.
Thông tin dữ liệu sản phẩm có thể được tìm thấy trong MSDS từ website www.mmm.com hoặc liên hệ với công ty con tại địa phương.

Thông tin độc hại
Thận trọng xoi mòn: tiếp xúc với mắt, da có thể gây bỏng. Trong trường hợp tiếp xúc xẩy ra, rửa vùng tiếp xúc với nhiều nước và tìm sự trợ giúp y tế. Mặc/đeo đồ bảo hộ phù hợp như quần áo, găng tay, thiết bị bảo hộ mắt, mặt. Tham khảo MSDS.

Adper Single Bond Plus Adhesive, RelyX Ceramic Primer và Single Bond Universal Adhesive dễ bắt lửa. Tránh các thiết bị đánh lửa. Giữ vật liệu xa các nguồn nóng, tia lửa, ngọn lửa, đèn thử nghiệm và các nguồn đánh lửa.

Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị:

  1. Để chuẩn bị veneer, bề mặt liên kết nội tại của bề mặt veneer sứ cần được xoi mòn (micro-etched) bằng axit flofluoric. Các phòng nha khoa thường thực hiện thao tác này. Bề mặt phía trong của phục hình composite cần phải được làm ráp bằng cách phun cát hoặc mài mòn bằng khí.

  2. Loại bỏ các phục hình tạm thời từ răng, nếu có. Làm sạch răng bằng đá bọt; rửa kỹ và thổi khô.

  3. Kiểm tra sự sát khít và thẩm mỹ của phục hình bằng cách thử veneer với nước hoặc RelyX Try-In paste màu trong mờ (Translucent Shade). Nếu sát khít và thẩm mỹ là chấp nhận được, thực hiện luôn bước 5 với màu trong mờ (Translucent Shade) của RelyX Veneer cement.

  4. Nếu cần điều chỉnh màu sắc, chọn màu thích hợp của RelyX Try-In paste. Quét RelyX Try-In pastes trực tiếp lên mặt bên trong veneer. Nhẹ nhàng đặt Veneer lên răng đã được chuẩn bị. Trường hợp nhiều phục hình veneer, bắt đầu ở giữa và đặt các veneer theo tuần từ về phía sau.

Màu của RelyX Try-In Paste được tạo phù hợp chính xác với màu tương ứng của xi măng.

  1. Khi sự sát khít và thẩm mỹ đã được kiểm tra, gỡ bỏ các lớp phục hình và rửa sạch RelyX Try-In paste từ răng và phục hình bằng xịt nước rồi làm khô.

  2. Bề mặt trong của veneer phải được làm sạch kỹ trước khi sơn lót silane hoặc dán keo để loại bỏ các chất bẩn. Bề mặt có thể được làm sạch bằng cách xoi mòn (với axit phosphoric 34% -35%) trong 15 giây sau đó rửa và làm khô.

    1. Đối với Adper Single Bond Plus Adhesive và Scotchbond Multipurpose Plus Adhesive: Lấy RelyX Ceramic Primer (silane) vào một giếng trộn. Chải một lớp silane lên bề mặt bên trong của veneer. Nhẹ nhàng thổi khô bề mặt trong trong 5 giây để làm bay hơi dung môi.

    2. Đối với Single Bond Universal Adhesive: Dùng dụng cụ dùng một lần để quét Single Bond Universal để vào veneer đã được xoi mòn. Sau đó thổi dòng khí nhẹ nhàng trên lớp chất lỏng trong khoảng 5 giây cho đến khi nó không còn di chuyển và dung môi đã bay hơi hoàn toàn. Không quang trùng hợp.

  3. Rửa sạch răng đã chuẩn bị bằng bột đá bọt. Rửa sạch và khô. Cô lập vùng răng làm việc đề phòng nhiễm bẩn. Đặt các dải giữa các răng để ngăn sự dán dính không mong muốn với răng tiếp giáp.

Sử dụng:

  1. Xoi mòn răng đã chuẩn bị. Xoi mòn cho cả ngà răng và men răng trong 15 giây. Rửa trong 10 giây. Thấm nước dư thừa để răng ẩm ướt. Nếu răng bị vô tình làm khô, hãy lau lại bề mặt dán dính với nước trong 15 giây và để giữ ẩm răng. Ngoài ra, một chất làm giảm nhạy cảm với nền HEMA có thể được sử dụng cho xoi mòn ngà răng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

  2. Dùng keo dính.

    1. Đối với Adper Single Bond Plus Adhesive: Ngay sau khi thấm, bôi 2-3 lớp keo dính liền nhau lên men và ngà răng trong 15 giây với sự kích hoạt nhẹ nhàng bằng cách sử dụng một dụng cụ bão hoà đầy đủ.

Nhẹ nhàng thổi khí trong 5 giây để bay hơi dung môi. Không được quang trùng hợp. Phủ một lớp Adper Single Bond Plus Adhesive để lót veneer. Làm khô nhẹ nhàng trong 5 giây. Không được quang trùng hợp.

  1. Với Adper Scotchbond Multi-Purpose adhesive: Quét Apply Adper Scotchbond Multi-Purpose Primer lên men răng và ngà răng đã được xoi mòn. Làm khô nhẹ nhàng trong 5 giây. Quét Adper Scotchbond Multi-Purpose Adhesive lên men răng và ngà răng đã được sơn lót. Không quang trùng hợp. Quét một lớp Adper Scotchbond Multi-Purpose Adhesive lên veneer đã được sơn lót. Không quang trùng hợp.

  2. Đối với Single Bond Universal adhesive: Dùng cọ quét dùng một lần để quét Single Bond Universal ngay lập tức lên toàn bộ bề mặt của men răng và ngà và chà xát trong 20 giây. Tránh tiếp xúc giữa chất kết dính và niêm mạc miệng. Nếu cần, làm ướt lại cọ quét trong khi sử dụng.

Tiếp theo thổi khí nhẹ nhàng trên lớp chất lỏng trong khoảng 5 giây cho đến khi nó không còn di chuyển và dung môi đã bay hơi hoàn toàn. Không quang trùng hợp. Bôi một lớp mỏng RelyX Veneer với màu đã chọn từ syryne trực tiếp lên bề mặt dán của phục hình (veneer). Tránh ánh sáng trực tiếp lên lớp xi măng.

  1. Đặt phục hình lên bằng cách ấn nhẹ nhàng. Quá nhiều xi-măng sẽ dẫn tời tràn ra bên lề. Trùng hợp vị trí gắn phục hình, tránh phần xi măng tràn, bằng một đèn trùng hợp có đường kính nhỏ trong 20 giây cho đến khi phục hình được nằm chắc đúng vị trí.

  2. Loại bỏ xi măng thừa từ rìa bằng dụng cụ cùn hoặc bàn chải khô. Ngoài ra, xi măng thừa có thể được "trùng hợp tạm thời" (tack-cured) trong 3 giây với một đèn halogen tiêu chuẩn để phần dư thừa lỏng thành gel, cho phép làm sạch dễ dàng hơn.

  3. Quang trùng hợp các bề mặt labial, lingual, interproximal and occlusal surfaces trong 30 giây. Màu trắng đục/tối sẽ yêu cầu 40 giây chiếu sáng cho mỗi bề mặt. Các khuyến cáo trùng hợp cho xi măng được trùng hợp không ít hơn 0,5mm với màu tráng đục mà không ít hơn 1,5mm với các màu khác.

Lưu ý: Thời gian trùng hợp được chỉ định cho đèn halogen tiêu chuẩn với lượng ánh sáng tối thiểu 400 mW / cm2.

  1. Loại bỏ các dải phân cách các răng. Hoàn thiện các khu vực biên với Sof-Lex™ Finishing và Polishing Strips và Discs, sản xuất bởi 3M ESPE. Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn nếu cần.

Bảo quản và hạn sử dụng
Sản phẩm được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ phòng. Nếu bảo quản sản phẩm ở nơi lạnh hơn, cần để sản phẩm ra ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Hạn sử dụng khi bảo quản ở nhiệt độ phòng là 24 tháng. Nhiệt độ bảo quản cao hơn 27°C có thể làm giảm tuổi thọ của sản phẩm. Xem bao bì ngoài của sản phẩm để biết hạn sử dụng.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng và bảo quản tương ứng với các keo dán của 3M ESPE. Không để vật liệu tiếp xúc với nhiệt độ cao và ánh sáng.
Không bảo quản các vật liệu gần các sản phẩm có chứa eugenol.

Làm sạch và khử khuẩn
Khử khuẩn bằng các quy trình khử khuẩn thông thường (tiếp xúc chất lỏng) như khuyến cáo của trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (Centers for Disease Control) và được xác nhận bởi Hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ (American Dental Association). Các hướng dẫn về Kiểm soát nhiễm khuẩn trong Chăm sóc sức khỏe nha khoa MMWR 19/12/2003, Trung tâm Phòng và kiểm soát bệnh dịch.

Tham khảo
CDC Guideline for Disinfection and Sterilization in Healthcare Facilities, 2008. Rutala WA, Weber DJ, Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee (HICPAC).

Loại bỏ
Thiêu trong cơ sở xử lý rác thải công nghiệp hoặc thương mại với vật liệu dễ cháy. Cách thải bỏ khác là loại bỏ sản phẩm ở các cơ sở chấp nhận chất thải hóa học.

Thông tin dành cho khách hàng
Không ai được quyền cung cấp bất kỳ thông tin nào khác với thông tin được cung cấp trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

Bảo hành
3M ESPE đảm bảo rằng sản phẩm không bị lỗi về vật liệu cũng như sản xuất. 3M ESPE KHÔNG CÓ BẤT KỲ CÁC BẢO ĐẢM KHÁC NÀO, BAO GỒM MỌI BẢO HÀNH VỀ KHẢ NĂNG BÁN HOẶC SỰ PHÙ HỢP CHO MỤC ĐÍCH CỤ THỂ. Người dùng chịu trách nhiệm xác định sự phù hợp của sản phẩm cho người sử dụng. Nếu sản phẩm này bị lỗi trong thời hạn bảo hành, biện pháp khắc phục độc quyền cho bạn và nghĩa vụ duy nhất của 3M ESPE là sẽ sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm.

Trách nhiệm hữu hạn
Trừ những nơi bị pháp luật cấm, 3M ESPE sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh từ sản phẩm này, bất kể là trực tiếp, gián tiếp, đặc biệt, ngẫu nhiên hay hậu quả, bất kể lý thuyết được khẳng định, bao gồm bảo hành, hợp đồng, sơ suất hoặc các trách nhiệm nghiêm ngặt.
Xuất xứ: Mỹ
Nhà sản xuất
3M ESPE Dental Products
2510 Conway Avenue
St. Paul, MN 55144-1000
USA (Mỹ)

Xem theo hãng sản xuất

Hotline
Hotline:
0936.053.577  0243.655.777