Cấy ghép implant là một thủ thuật kỹ thuật cao, đòi hỏi nhiều yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt và cần sử dụng rất nhiều dụng cụ trang thiết bị. Trong đó quan trọng và không thể thiếu nhất là bộ KIT phẫu thuật implant.
Taper kit là bộ kit chuyên dụng được thiết kế dành riêng cho việc cấy ghép Osstem implanthình nón. Tại thị trường Việt Nam là TSIII fixture và TSIV fixture, đường kính 3.5, 4.0, 4.5, 5.0.
Thành phần của Taper Kit:
Công cụ khoan: mũi khoan phẫu thuật
Công cụ đặt implant: implant driver
Phụ kiện khác: prosthetic driver để vặn và tháo crew, dụng cụ hỗ trợ phẫu thuật như thanh đo chiều sâu, cây đo lực wrench..
Mũi khoan phẫu thuật
Là dụng cụ khoan vào xương ổ răng để đặt implant.
Được sử dụng kết hợp với máy phẫu thuật.
Lance drill: mũi dẫn đường.
Mũi khoan để đánh dấu vị trí khoan trước khi khoan mũi đầu tiên với twist drill.
Thiết kế mũi khoan sắc để dễ dàng đánh dấu trên xương ổ răng.
Tốc độ quay: 1200 – 1500 vòng / phút.
SideCut drill
Cạnh mũi khoan được thiết kế sắc nhọn để có thể khoan vào cạnh xương ổ răng theo chiêu ngang.
Dùng để điều chình đường khoan mà mở rộng lỗ khoan xương.
Tốc độ quay: 1200 - 1500 vòng / phút.
Twist và taper drill
Là công cụ khoan vào xương ổ răng theo chiều rộng và sâu để đủ không gian cấy implant. Tác dụng khoan xương theo chiều đứng.
Chiều dài mũi khoan được đánh dấu bằng các vạch đen trên mũi khoan phù hợp với chiều dài của implant6, 7, 8.5, 10, 11.5, 13, 15 mm. Khoảng cách giữa 10 và 11.5 mm được in đậm.
Tốc độ quay: 1200 -1500 vòng / phút.
Gồm có stopper drill và không stopper drill.
Stopper drill:
+ Để ngăn khoan quá chiều sâu yêu cầu trong khi khoan.
+ Gồm những chiều dài khác nhau theo kích cỡ chiều dài implanthiện hành.
+ Tất cả mũi khoan có stopper của Osstem dài hơn 1mm từ dưới bề mặt stopper.
Không stopper drill:
+ Dùng khoan sâu vào xương ổ răng mà không gây trở ngại với các răng bên cạnh bởi stopper.
+ Vạch đánh dấu thay cho chiều dài mũi khoan.
Taper cortical drill
Mũi khoan loại bỏ lớp xương vỏ để giảm lực cắm implant.
Có thiết kế tương ứng với từng đường kính implant.
Tốc độ quay: 800 – 1200 vòng / phút.
Implant driver
Là dụng cụ để đặt implantvào lỗ khoan xương.
Gồm những dụng cụ được dùng kết hợp với máy phẫu thuật và torque wrench.
NoMount driver: dùng để đặt “no-mount implant” vào ổ khoan xương. Tốc độ quay nhỏ hơn 50 vòng / phút.
Mount driver: dùng để đặt “mount implant” vào ổ khoan xương. Tốc độ quay nhỏ hơn 50 vòng / phút.
Fixture diver:
+ Được sử dụng với no-mount implanthoặc mount implantđã được tháo bỏ mount.
+ Sử dụng cùng với torque wrench (cây đo lực).
+ Dùng để chỉnh lại độ sâu implant, lực vặn implant và vị trí phần hex kết nối trong của implant.
Mount extension: chức năng và cách sử dụng tương tự fixture driver nhưng với chỉ sử dụng được với mount implant.
Prosthetic driver
Là dụng cụ để vặn và tháo abutment, cover crew, healing, mount sau khi hoàn tất thì đặtimplant.
Gồm có hand driver sử dụng bằng tay và torque driver sử dụng cùng cây đo lực Wrench torque.
Dụng cụ hỗ trợ phẫu thuật: để hỗ trợ cấy ghép implantvà gắn abutment.
Drill extension: dùng để tăng độ dài các mũi khoan và dụng cụ phẫu thuật khác.
Parrallel pin: dùng kiểm tra tính chính xác của đường khoan dự định sau mũi khoan đầu.
Depth gauge (cây thăm dò): 1 đầu dùng để kiểm tra và đo chiều sâu lỗ khoan xương. 1 đầu còn lại dùng để giữ mount của fixture khi vặn ra để ngăn việc vặn lực ảnh hưởng đến fixture.
Torque wrench (cây đo lực):
+ Là dụng cụ dùng chỉnh độ sâu implantvà lực vặn crew trong giá trị thích hợp.
+ Giá trị lực trong khoảng 10 – 30 Ncm, cao nhất là 40 Ncm.
+ Lực tạo ra bằng cách kéo thanh đến giá trị dự định.
Torque extension: dùng để tăng chiều dài các dụng cụ kết hợp với cây đo lực torque wrench.
Mount removal tool: dùng để tháo mount dính chặt vào implant sau cắm ghép.